Hướng dẫn cài đặt LAMP trên hệ điều hành CentOS 6.
LAMP là viết tắt của Linux, Apache, MySQL và PHP – một nhóm các phần mềm mã nguồn mở giúp tạo ra một web server để chạy các ứng dụng trên đó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu làm thế nào để cài đặt LAMP cho CentOS Linux 6. Việc cài đặt cũng tương tự cho các phiên bản Linux khác.
Các thiết lập trong bài viết này được thực hiện thông qua SSH với người dùng có quyền root và trong quá trình cài đặt mỗi gói phần mềm (Apache, MySQL, PHP) có một thông báo xác nhận sau khi cài đặt các gói phần mềm được download. Bạn chỉ cần nhấn vào phím “Yes” để tiếp tục.
Tham khảo thêm:
1. Cài đặt Apache
Apache là phần mềm máy chủ web mã nguồn mở được sử dụng rất phổ biến. Nó hiện diện trên hơn 50% các máy chủ trên toàn thế giới. Để cài đặt Apache, bạn hãy gõ lệnh sau:
sudo yum install httpd
Sau khi cài đặt thành công, bạn sẽ nhận được kết quả như hình dưới đây:
Quá trình cài đặt hoàn tất, khởi động lại Apache bằng lệnh sau:
sudo service httpd start
Để kiểm tra, đánh địa chỉ IP của máy chủ vào trình duyệt (ví dụ http://162.243.93.206). Nếu nhận được kết quả như hình dưới đây thì có nghĩa là bạn đã cài đặt thành công Apache:
2. Cài đặt MySQL
MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu mạnh mẽ được sử dụng để tạo, lưu trữ và truy cập dữ liệu trên máy chủ ảo. Sử dụng lệnh sau để cài đặt máy chủ MySQL:
sudo yum install mysql-server
Khởi động lại máy chủ MySQL:
sudo service mysqld start
Tiếp theo, thiết lập mật khẩu cho thư mục gốc MySQL với lệnh sau đây:
sudo/usr/bin/mysql_secure_installation
Bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu hiện tại và bấm Enter vì trong quá trình cài đặt mật khẩu MySQL root mặc định là rỗng.
Enter current password for root (enter for none): OK, successfully used password, moving on…
Tiếp theo, dấu nhắc yêu cầu bạn thiết lập mật khẩu cho root xin vui lòng không nhập, gõ Y và sau đó nhập mật khẩu cho MySQL root. Sau đó làm theo hướng dẫn dưới đây:
By default, a MySQL installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MySQL without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.Remove anonymous users? [Y/n] y
… Success!Normally, root should only be allowed to connect from ‘localhost’. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.Disallow root login remotely? [Y/n] y
… Success!By default, MySQL comes with a database named ‘test’ that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.Remove test database and access to it? [Y/n] y
– Dropping test database…
… Success!
– Removing privileges on test database…
… Success!Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.Reload privilege tables now? [Y/n] y
… Success!Cleaning up…
All done! If you’ve completed all of the above steps, your MySQL
installation should now be secure.Thanks for using MySQL!
3. Cài đặt PHP
Chúng ta sẽ cài đặt gói cuối cùng trong LAMP – PHP thông qua lệnh:
sudo yum install php php-mysql
PHP có rất nhiều module (mô-đun) và library (thư viện) hữu ích mà bạn có thể cài đặt trên máy chủ web. Sử dụng lệnh sau để hiển thị danh sách các thư viện PHP có sẵn:
yum search php-
Và bạn sẽ thấy kết quả xuất hiện tương tự dưới đây:
php-bcmath.x86_64 : A module for PHP applications for using the bcmath library
php-cli.x86_64 : Command-line interface for PHP
php-common.x86_64 : Common files for PHP
php-dba.x86_64 : A database abstraction layer module for PHP applications
php-devel.x86_64 : Files needed for building PHP extensions
php-embedded.x86_64 : PHP library for embedding in applications
php-enchant.x86_64 : Human Language and Character Encoding Support
php-gd.x86_64 : A module for PHP applications for using the gd graphics library
php-imap.x86_64 : A module for PHP applications that use IMAP
Nếu bạn muốn xem chi tiết về một module cụ thể, sử dụng lệnh:
yum info name_of_the_module
Và cài đặt các module bằng lệnh:
sudo yum install name_of_the_module
Bạn có thể cài đặt một số module cùng một lúc bằng cách gõ tên của các module, ngăn cách bởi dấu cách, ví dụ:
sudo yum install module_1 module_2 module_3
Sử dụng hai lệnh sau để thiết lập Apache và MySQL khởi động cùng máy chủ (PHP chạy tự động khi Apache khởi động).
sudo chkconfig httpd on
sudo chkconfig mysqld on
Vậy làm thế nào để biết rằng việc cài đặt đã thành công? Rất đơn giản, hãy tạo ra một file info.php
sudo nano/var/www/html/info.php
Sau đó, nhập đoạn mã sau vào trong tập tin info.php:
<? php phpinfo ();?>
Nhấn Ctrl + O, Enter để lưu và Ctrl + X để thoát. Sau đó khởi động lại Apache để tất cả các thay đổi có hiệu lực:
sudo service httpd restart
Truy cập file info.php theo địa chỉ IP của máy chủ: http://162.243.93.206/info.php (nhớ thay thế bằng IP máy chủ của bạn). Bạn sẽ thấy như hình dưới đây:
Xong. Bạn đã hoàn thành việc cài đặt LAMP cho CentOS. Lưu ý: bạn thường chỉ phải cài đặt các phần mềm này nếu bạn tự mua và xây dựng 1 máy chủ riêng, trong trường hợp bạn thuê VPS hoặc máy chủ của các nhà cung cấp dịch vụ, những thao tác này đều được nhà cung cấp làm sẵn. Tất cả những gì bạn cần làm chỉ là hưởng thụ kết quả mà thôi. Chúc các bạn thành công!
Nếu bạn thích bài viết này, hãy subscribe blog của tôi để thường xuyên cập nhật những bài viết hay nhất, mới nhất qua email nhé. Cảm ơn rất nhiều. :)
Hay quá bác ơi, ngày nào em cũng ghé blog bác vài ba bận để chờ bài mới nè, hehe.
Hay thì vote 5 sao hộ mình đi. Hehe. :P
Tuyệt thích câu kết của bác,người ta đã làm hết
Thím Cường cái gì cũng muốn ăn sẵn. :P Tự mày mò vẫn hơn chứ. :D